Hướng dẫn Hỏi đáp Quy định
  • EnglishEnglish
  • Quy hoạch chi tiết khu du lịch biển Nhơn Lý – Cát Tiến, Bình Định

    1. Vị trí và ranh giới lập quy hoạch: Khu đất lập quy hoạch có diện tích 504,7 ha, thuộc địa phận các xã Nhơn Lý (thành phố Quy Nhơn) và Cát Tiến (huyện Phù Cát), ranh giới được xác định như sau:

    Phía Bắc giáp thôn Trung Lương, xã Cát Tiến;

    Phía Nam giáp núi Phương Mai và thôn Lý Hưng, xã Nhơn Lý;

    Phía Tây giáp đường trục Khu kinh tế Nhơn Hội;

    Phía Đông giáp biển Đông.

     

    2. Tính chất: Khu du lịch biển Nhơn Lý – Cát Tiến là khu du lịch biển tổng hợp cao cấp, chất lượng quốc tế với các loại hình và sản phẩm du lịch tiêu biểu như du lịch nghỉ dưỡng biển theo mô hình resort; Du lịch hội nghị; Vui chơi giải trí và thể thao gắn với biển; Vui chơi giải trí tổng hợp theo mô hình công viên chuyên đề; Dịch vụ tổng hợp.

     

    3. Phân khu chức năng: Toàn khu du lịch bao gồm bãi biển, dải cây xanh chắn sóng và 4 không gian phát triển du lịch.

     

    3.1. Bãi biển

    Bãi biển ổn định được xác định từ mực nước triều cao nhất là 3,04m (Hp max với P = 1%) đến mực nước triều cao trung bình H = 2,34.

    Bãi biển chịu ảnh hưởng của thủy triều (khu vực triều lên xuống) được xác định từ mực nước cao trung bình H = 2,34 đến mực nước thấp nhất là 0,26 m (Hp min với tần xuất P = 1%).

     

    3.2. Dải cây xanh chắn sóng

    Dải cây xanh được xác định từ mép thủy triều trung bình cao nhất (cote 3,04 m), có chiều dày tối thiểu 50 m tại khu vực có đường ven biển và chiều dày tối đa 100m tại khu vực không có đường ven biển.

     

    3.3. Đường ven biển

    Đường ven biển được tổ chức tại các không gian không gian PTDL công cộng và được xác định từ dải cây xanh ven biển có mặt cắt 13,50 m.

     

    3.4. Khoảng lùi xây dựng

    – Khoảng lùi xây dựng tối thiểu tại các khu vực giáp biển là 10m từ mép giải cây xanh hoặc lộ giới đường ven biển.

    – Khoảng lùi xây dựng các công trình ven đường trục khu kinh tế khoảng lùi tối thiểu là 10 m, tại các khu vực khác tối thiểu 5 m.

     

    3.5. Không gian PTDL

    3.5.1. Không gian PTDL cao cấp phía Bắc: gồm các Khu nghỉ dưỡng, Khu vui chơi giải trí cao cấp, Khu thể thao biển, Khu hạ tầng kỹ thuật, Không gian cây xanh cảnh quan.

    3.5.2. Không gian PTDL cao cấp phía Nam: gồm các Khu nghỉ dưỡng, Khu khách sạn cao cấp, Khu vui chơi giải trí cao cấp, Khu thể thao cao cấp, Khu hạ tầng kỹ thuật, Không gian cây xanh cảnh quan.

    3.5.3. Không gian PTDL công cộng phía Bắc: gồm các Khu công viên cảnh quan cắm trại, Khu dịch vụ thể thao, Khu khách sạn, Khu thương mại dịch vụ tổng hợp, Khu vui chơi giải trí, Khu thế giới ẩm thực, Không gian cây xanh cảnh quan.

    3.5.4. Không gian PTDL công cộng phía Nam: gồm các Khu công viên chuyên đề, Khu biệt thự, Làng du lịch, Khu thương mại dịch vụ tổng hợp, Khu dịch vụ thể thao, Khu hạ tầng kỹ thuật, Không gian cây xanh cảnh quan.

     

    4. Quy hoạch sử dụng đất:

    4.1. Tổng diện tích các khu chức năng: 5.047.214 m2(100%)

    Trong đó:

    – Khu lưu trú: 1.410.751 m2 (27,95%)

    –  Khu dịch vụ: 165.057 m2 (3,27%)

    – Khu dịch vụ vui chơi giải trí: 137.354 m2 (2,72%)

    – Khu dịch vụ thể thao: 265.663 m2 (5,26%)

    – Khu công viên chuyên đề: 365.344 m2 (7,24%)

    – Khu cắm trại: 52.357 m2 (1,04%)

    – Khu hạ tầng kỹ thuật: 44,257 m2 (0,88%)

    – Cây xanh cảnh quan: 760.423 m2 (15,07%)

    – Đất bãi biển: 1.442.050 m2 (28,57%)

    – Đất giao thông: 403.958 m2 (8,00%)

     

    4.2. Tổng diện tích theo không gian PTDL: 5.047.214 m2(100%)

    – Không gian PTDL cao cấp phía Bắc: 1.110.357 m2 (22%)

    – Không gian PTDL cao cấp phía Nam: 1.625.560 m2 (32,2%)

    – Không gian PTDL công cộng phía Bắc: 1.060.391 m2 (21%)

    – Không gian PTDL công cộng phía Nam: 1.250.906 m2 (24,8%)

     

    5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

    5.1. Giao thông:

    5.1.1. Giao thông đối ngoại:

    – Tuyến đường trục dọc Khu kinh tế Nhơn Hội chia thành 2 đoạn:

    + Đoạn qua khu phong điện: lộ giới 65 m

    + Đoạn qua khu đô thị Cát Tiến: lộ giới 40 m

    – Tuyến đường trục ngang Khu đô thị mới Nhơn Hội mặt cắt 52 m.

     

    5.1.2. Giao thông nội bộ:

    – Đường trục Không gian PTDL công cộng phía Bắc: Mặt cắt 56 m (8+15+10+15+8); Chiều dài hơn 400 m;

    – Đường trục Không gian PTDL công cộng phía Nam: Mặt cắt 100 m (5+15+5+50+5+15+5); Chiều dài khoảng 300 m;

    – Đường ven biển: Mặt cắt 13,50 m (3+7,5+3); Tổng chiều dài 3000m;

    – Đường trục chính vào các khu khách sạn cao cấp: Mặt cắt 50 m (8+10,5+13+10,5+8); tổng chiều dài các đoạn khoảng 500 m;

    – Đường trục chính phân khu chức năng: Mặt cắt 25 m (5+15+5); tổng chiều dài các đoạn 600 m.

    – Đường nhánh các phân khu chức năng: Mặt cắt 20 m (4,75+10,5+4,75); tổng chiều dài các đoạn khoảng 3000 m;

    – Đường đi bộ: Mặt cắt 20 m; Tổng chiều dài các đoạn gần 500 m.

     

    5.1.3. Bãi đỗ xe:

    – Bố trí 5 bãi đỗ xe với tổng diện tích 2,77 ha tại các vị trí :

    + Bãi đỗ xe số 1: thuộc Không gian PTDL công cộng phía Bắc giáp khu Cắm trại (CP), diện tích 4.611 m2

    + Bãi đỗ xe số 2: thuộc Không gian PTDL công cộng phía Bắc giáp khu khách sạn (KS6), diện tích 3.799 m2

    + Bãi đỗ xe số 3: thuộc Không gian PTDL cao cấp phía Bắc giáp khu thể thao biển (TT1), diện tích 3.987 m2

    + Bãi đỗ xe số 4: thuộc Không gian PTDL công cộng phía Nam giáp khu Công viên đại dương (CV1), diện tích 6.085 m2

    + Bãi đỗ xe số 5: thuộc Không gian PTDL cao cấp phía Nam giáp khu câu lạc bộ thể thao (TT3), diện tích 5.989 m2

    – Bãi đỗ xe nội bộ được bố trí trong sân vườn các khu chức năng, tầng hầm công trình, tùy theo chức năng và quy mô công trình.

     

    5.1.4. Quảng trường, bến thuyền

    – Quảng trường bố trí dọc theo các tuyến giao thông chính, bao gồm:

    + Quảng trường số 1: nằm ở cuối trục chính khu đô thị Cát Tiến, diện tích 3.339 m2.

    + Quảng trường số 2: nằm ở cuối trục chính Không gian PTDL công cộng phía Bắc, diện tích 3.190 m2.

    + Quảng trường số 3: nằm ở cuối trục chính Không gian PTDL công cộng phía Nam, diện tích 3.580 m2.

    – Bến thuyền: Bến thuyền du lịch được tổ chức ở cuối trục đường trục không gian PTDL công cộng phía Nam.

     

    5.2. Chuẩn bị kỹ thuật:

    5.2.1. San nền:

    – Cốt nền xây dựng khống chế trong toàn khu du lịch biển Nhơn Lý – Cát Tiến là ³ 3,10 m.

    – Cốt nền xây dựng trạm biến áp, tủ điện và các công trình kỹ thuật thông tin khống chế cốt ³ 4,00 m.

    San nền theo nguyên tắc tôn trọng tối đa địa hình tự nhiên.

     

                5.2.2. Thoát nước mưa

                – Toàn bộ Khu du lịch biển Nhơn Lý – Cát Tiến được phân chia thành 4 lưu vực thoát nước mưa tương ứng với 4 không gian PTDL.

                – Hệ thống thoát nước mưa sử dụng kết hợp cống ngầm BTCT, mương nắp đan và mương hở.

                – Các tuyến cống thoát nước mưa là cống tự chảy, tận dụng tối đa độ dốc của địa hình.

     

                5.3. Cấp nước:

    5.3.1. Nguồn nước:

    – Nước sạch từ đường ống cấp nước của Nhà máy nước Nhơn Hội chạy dọc theo đường trục chính Khu kinh tế và đường phân chia Khu đô thị Nhơn Hội vào Khu du lịch biển Nhơn Lý – Cát Tiến.

    – Nguồn nước tưới cây, rửa đường sử dụng lại các nước thải đã qua xử lý đạt tiêu chuẩn A.

     

    5.3.2. Mạng lưới cấp nước

    – Đường ống phân phối cấp 1 (kích thước D = 65 – 150): đấu nối trực tiếp từ đường ống chính chạy dọc theo đường trục của Khu kinh tế Nhơn Hội.

    – Đường ống phân phối cấp 2 (kích thước D = 50 – 100): đấu nối từ đường ống phân phối cấp 1 theo hệ thống giao thông cấp cho các khu chức năng.

     

    5.3.3. Mạng lưới cứu hỏa

    – Hệ thống cấp nước cứu hỏa chung cho Khu du lịch biển Nhơn Lý – Cát Tiến là hệ thống cấp nước cứu hỏa áp lực thấp.

    – Các họng cứu hỏa được đấu nối vào mạng lưới cấp nước phân phối có đường kính f100 mm và được bố trí gần ngã ba, ngã tư, trục đường lớn. Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa: 100 m – 150 m.

     

    5.4. Cấp điện:

    5.4.1. Nguồn điện

    Nguồn điện lấy từ mạng trung thế 22 KV chạy dọc theo đường trục Khu kinh tế Nhơn Hội.

     

    5.4.2. Mạng lưới trung thế

    – Mạng lưới điện trung thế sử dụng cáp ngầm.

    – Toàn khu du lịch có 4 trạm:

    + Trạm số 1: phục vụ không gian PTDL cao cấp phía Bắc, đặt tại khu hạ tầng kỹ thuật số 1 (KT1): công suất 3.900 KVA.

    + Trạm số 2: phục vụ không gian PTDL cao cấp phía Nam, đặt tại khu hạ tầng kỹ thuật số 2 (KT2): công suất 5.750 KVA.

    + Trạm số 3: phục vụ không gian PTDL công cộng phía Bắc, đặt tại khu hạ tầng kỹ thuật số 1 (KT1): công suất 5.150 KVA.

    + Trạm số 4: phục vụ không gian PTDL công cộng phía Nam, đặt tại khu hạ tầng kỹ thuật số 4 (KT3): công suất 6.800 KVA.

     

    5.4.3. Mạng lưới hạ thế

    – Mạng hạ thế dùng cáp ngầm đi từ trạm biến áp đến các khu chức năng.

    – Mạng lưới điện hạ áp được phân bổ theo từng không gian PTDL để tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý đầu tư.

     

    5.4.4. Mạng lưới chiếu sáng

    – Đối với tuyến đường có mặt cắt ³ 25 m sử dụng hệ thống chiếu sáng 2 bên đường, đường có mặt cắt < 25 m sử dụng hệ thống chiếu sáng 1 bên đường.

    – Hệ thống chiếu sáng được phân thành 4 khu vực, được cấp nguồn và quản lý theo từng khu.

     

    5.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

    5.5.1. Thoát nước thải

    – Hệ thống thoát nước thải sử dụng cống hộp ngầm, riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa.

    – Nước thải được thu gom tại các nguồn phát thải và xử lý cục bộ tập trung tại 4 trạm xử lý nước thải của 4 khu chức năng, cụ thể:

    + Trạm số 1: xử lý nước thải của không gian PTDL cao cấp phía Bắc tại Khu hạ tầng kỹ thuật số 1 (KT1), công suất 450 m3/ ngày đêm.

    + Trạm số 2: xử lý nước thải của không gian PTDL cao cấp phía Nam tại Khu hạ tầng kỹ thuật số 2 (KT2), công suất 600 m3/ ngày đêm.

    + Trạm số 3: xử lý nước thải của không gian PTDL công cộng phía Bắc tại Khu hạ tầng kỹ thuật số 1 (KT1), công suất 500 m3/ ngày đêm.

    + Trạm số 4: xử lý nước thải của không gian PTDL công cộng phía Nam tại Khu hạ tầng kỹ thuật số 3 (KT3), công suất 450 m3/ ngày đêm.

    – Các trạm xử lý nước thải tập trung sử dụng công nghệ xử lý nước thải hiện đại theo mô hình trạm xử lý hợp khối, khép kín đảm bảo vệ sinh môi trường, không có mùi. Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn cột A theo TCVN 5945 – 1995 (Tiêu chuẩn thải, nước thải công nghiệp) hay mức I theo TCVN 6772 – 2000 (Chất lượng nước – Nước thải sinh hoạt – Giới hạn ô nhiễm cho phép) theo các tiêu chuẩn từ TCVN 6980 – 2001 đến 6987 – 2001.

     

    5.5.2. Xử lý chất thải rắn

    – Tại các khu chức năng bố trí hệ thống thu gom chất thải rắn có thùng rác và khu tập trung rác.

    – Chất thải rắn được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn của Khu kinh tế Nhơn Hội đã quy hoạch.

    Bài cùng chuyên mục