Quy hoạch chi tiết khu du lịch biển Nhơn Lý – Cát Tiến, Bình Định
1. Vị trí và ranh giới lập quy hoạch: Khu đất lập quy hoạch có diện tích
Phía Bắc giáp thôn Trung Lương, xã Cát Tiến;
Phía
Phía Tây giáp đường trục Khu kinh tế Nhơn Hội;
Phía Đông giáp biển Đông.
2. Tính chất: Khu du lịch biển Nhơn Lý – Cát Tiến là khu du lịch biển tổng hợp cao cấp, chất lượng quốc tế với các loại hình và sản phẩm du lịch tiêu biểu như du lịch nghỉ dưỡng biển theo mô hình resort; Du lịch hội nghị; Vui chơi giải trí và thể thao gắn với biển; Vui chơi giải trí tổng hợp theo mô hình công viên chuyên đề; Dịch vụ tổng hợp.
3. Phân khu chức năng: Toàn khu du lịch bao gồm bãi biển, dải cây xanh chắn sóng và 4 không gian phát triển du lịch.
3.1. Bãi biển
Bãi biển ổn định được xác định từ mực nước triều cao nhất là 3,04m (Hp max với P = 1%) đến mực nước triều cao trung bình H = 2,34.
Bãi biển chịu ảnh hưởng của thủy triều (khu vực triều lên xuống) được xác định từ mực nước cao trung bình H = 2,34 đến mực nước thấp nhất là
3.2. Dải cây xanh chắn sóng
Dải cây xanh được xác định từ mép thủy triều trung bình cao nhất (cote
3.3. Đường ven biển
Đường ven biển được tổ chức tại các không gian không gian PTDL công cộng và được xác định từ dải cây xanh ven biển có mặt cắt
3.4. Khoảng lùi xây dựng
– Khoảng lùi xây dựng tối thiểu tại các khu vực giáp biển là 10m từ mép giải cây xanh hoặc lộ giới đường ven biển.
– Khoảng lùi xây dựng các công trình ven đường trục khu kinh tế khoảng lùi tối thiểu là
3.5. Không gian PTDL
3.5.1. Không gian PTDL cao cấp phía Bắc: gồm các Khu nghỉ dưỡng, Khu vui chơi giải trí cao cấp, Khu thể thao biển, Khu hạ tầng kỹ thuật, Không gian cây xanh cảnh quan.
3.5.2. Không gian PTDL cao cấp phía
3.5.3. Không gian PTDL công cộng phía Bắc: gồm các Khu công viên cảnh quan cắm trại, Khu dịch vụ thể thao, Khu khách sạn, Khu thương mại dịch vụ tổng hợp, Khu vui chơi giải trí, Khu thế giới ẩm thực, Không gian cây xanh cảnh quan.
3.5.4. Không gian PTDL công cộng phía
4. Quy hoạch sử dụng đất:
4.1. Tổng diện tích các khu chức năng:
Trong đó:
– Khu lưu trú:
– Khu dịch vụ:
– Khu dịch vụ vui chơi giải trí:
– Khu dịch vụ thể thao:
– Khu công viên chuyên đề:
– Khu cắm trại:
– Khu hạ tầng kỹ thuật:
– Cây xanh cảnh quan:
– Đất bãi biển:
– Đất giao thông:
4.2. Tổng diện tích theo không gian PTDL:
– Không gian PTDL cao cấp phía Bắc:
– Không gian PTDL cao cấp phía
– Không gian PTDL công cộng phía Bắc:
– Không gian PTDL công cộng phía
5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
5.1. Giao thông:
5.1.1. Giao thông đối ngoại:
– Tuyến đường trục dọc Khu kinh tế Nhơn Hội chia thành 2 đoạn:
+ Đoạn qua khu phong điện: lộ giới
+ Đoạn qua khu đô thị Cát Tiến: lộ giới
– Tuyến đường trục ngang Khu đô thị mới Nhơn Hội mặt cắt
5.1.2. Giao thông nội bộ:
– Đường trục Không gian PTDL công cộng phía Bắc: Mặt cắt 56 m (8+15+10+15+8); Chiều dài hơn 400 m;
– Đường trục Không gian PTDL công cộng phía
– Đường ven biển: Mặt cắt
– Đường trục chính vào các khu khách sạn cao cấp: Mặt cắt
– Đường trục chính phân khu chức năng: Mặt cắt
– Đường nhánh các phân khu chức năng: Mặt cắt
– Đường đi bộ: Mặt cắt
5.1.3. Bãi đỗ xe:
– Bố trí 5 bãi đỗ xe với tổng diện tích
+ Bãi đỗ xe số 1: thuộc Không gian PTDL công cộng phía Bắc giáp khu Cắm trại (CP), diện tích
+ Bãi đỗ xe số 2: thuộc Không gian PTDL công cộng phía Bắc giáp khu khách sạn (KS6), diện tích
+ Bãi đỗ xe số 3: thuộc Không gian PTDL cao cấp phía Bắc giáp khu thể thao biển (TT1), diện tích
+ Bãi đỗ xe số 4: thuộc Không gian PTDL công cộng phía
+ Bãi đỗ xe số 5: thuộc Không gian PTDL cao cấp phía
– Bãi đỗ xe nội bộ được bố trí trong sân vườn các khu chức năng, tầng hầm công trình, tùy theo chức năng và quy mô công trình.
5.1.4. Quảng trường, bến thuyền
– Quảng trường bố trí dọc theo các tuyến giao thông chính, bao gồm:
+ Quảng trường số 1: nằm ở cuối trục chính khu đô thị Cát Tiến, diện tích
+ Quảng trường số 2: nằm ở cuối trục chính Không gian PTDL công cộng phía Bắc, diện tích
+ Quảng trường số 3: nằm ở cuối trục chính Không gian PTDL công cộng phía
– Bến thuyền: Bến thuyền du lịch được tổ chức ở cuối trục đường trục không gian PTDL công cộng phía
5.2. Chuẩn bị kỹ thuật:
5.2.1. San nền:
– Cốt nền xây dựng khống chế trong toàn khu du lịch biển Nhơn Lý – Cát Tiến là ³ 3,10 m.
– Cốt nền xây dựng trạm biến áp, tủ điện và các công trình kỹ thuật thông tin khống chế cốt ³ 4,00 m.
San nền theo nguyên tắc tôn trọng tối đa địa hình tự nhiên.
5.2.2. Thoát nước mưa
– Toàn bộ Khu du lịch biển Nhơn Lý – Cát Tiến được phân chia thành 4 lưu vực thoát nước mưa tương ứng với 4 không gian PTDL.
– Hệ thống thoát nước mưa sử dụng kết hợp cống ngầm BTCT, mương nắp đan và mương hở.
– Các tuyến cống thoát nước mưa là cống tự chảy, tận dụng tối đa độ dốc của địa hình.
5.3. Cấp nước:
5.3.1. Nguồn nước:
– Nước sạch từ đường ống cấp nước của Nhà máy nước Nhơn Hội chạy dọc theo đường trục chính Khu kinh tế và đường phân chia Khu đô thị Nhơn Hội vào Khu du lịch biển Nhơn Lý – Cát Tiến.
– Nguồn nước tưới cây, rửa đường sử dụng lại các nước thải đã qua xử lý đạt tiêu chuẩn A.
5.3.2. Mạng lưới cấp nước
– Đường ống phân phối cấp 1 (kích thước D = 65 – 150): đấu nối trực tiếp từ đường ống chính chạy dọc theo đường trục của Khu kinh tế Nhơn Hội.
– Đường ống phân phối cấp 2 (kích thước D = 50 – 100): đấu nối từ đường ống phân phối cấp 1 theo hệ thống giao thông cấp cho các khu chức năng.
5.3.3. Mạng lưới cứu hỏa
– Hệ thống cấp nước cứu hỏa chung cho Khu du lịch biển Nhơn Lý – Cát Tiến là hệ thống cấp nước cứu hỏa áp lực thấp.
– Các họng cứu hỏa được đấu nối vào mạng lưới cấp nước phân phối có đường kính f100 mm và được bố trí gần ngã ba, ngã tư, trục đường lớn. Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa: 100 m – 150 m.
5.4. Cấp điện:
5.4.1. Nguồn điện
Nguồn điện lấy từ mạng trung thế 22 KV chạy dọc theo đường trục Khu kinh tế Nhơn Hội.
5.4.2. Mạng lưới trung thế
– Mạng lưới điện trung thế sử dụng cáp ngầm.
– Toàn khu du lịch có 4 trạm:
+ Trạm số 1: phục vụ không gian PTDL cao cấp phía Bắc, đặt tại khu hạ tầng kỹ thuật số 1 (KT1): công suất 3.900 KVA.
+ Trạm số 2: phục vụ không gian PTDL cao cấp phía
+ Trạm số 3: phục vụ không gian PTDL công cộng phía Bắc, đặt tại khu hạ tầng kỹ thuật số 1 (KT1): công suất 5.150 KVA.
+ Trạm số 4: phục vụ không gian PTDL công cộng phía
5.4.3. Mạng lưới hạ thế
– Mạng hạ thế dùng cáp ngầm đi từ trạm biến áp đến các khu chức năng.
– Mạng lưới điện hạ áp được phân bổ theo từng không gian PTDL để tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý đầu tư.
5.4.4. Mạng lưới chiếu sáng
– Đối với tuyến đường có mặt cắt ³ 25 m sử dụng hệ thống chiếu sáng 2 bên đường, đường có mặt cắt < 25 m sử dụng hệ thống chiếu sáng 1 bên đường.
– Hệ thống chiếu sáng được phân thành 4 khu vực, được cấp nguồn và quản lý theo từng khu.
5.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
5.5.1. Thoát nước thải
– Hệ thống thoát nước thải sử dụng cống hộp ngầm, riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa.
– Nước thải được thu gom tại các nguồn phát thải và xử lý cục bộ tập trung tại 4 trạm xử lý nước thải của 4 khu chức năng, cụ thể:
+ Trạm số 1: xử lý nước thải của không gian PTDL cao cấp phía Bắc tại Khu hạ tầng kỹ thuật số 1 (KT1), công suất 450 m3/ ngày đêm.
+ Trạm số 2: xử lý nước thải của không gian PTDL cao cấp phía
+ Trạm số 3: xử lý nước thải của không gian PTDL công cộng phía Bắc tại Khu hạ tầng kỹ thuật số 1 (KT1), công suất 500 m3/ ngày đêm.
+ Trạm số 4: xử lý nước thải của không gian PTDL công cộng phía
– Các trạm xử lý nước thải tập trung sử dụng công nghệ xử lý nước thải hiện đại theo mô hình trạm xử lý hợp khối, khép kín đảm bảo vệ sinh môi trường, không có mùi. Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn cột A theo TCVN 5945 – 1995 (Tiêu chuẩn thải, nước thải công nghiệp) hay mức I theo TCVN 6772 – 2000 (Chất lượng nước – Nước thải sinh hoạt – Giới hạn ô nhiễm cho phép) theo các tiêu chuẩn từ TCVN 6980 – 2001 đến 6987 – 2001.
5.5.2. Xử lý chất thải rắn
– Tại các khu chức năng bố trí hệ thống thu gom chất thải rắn có thùng rác và khu tập trung rác.
– Chất thải rắn được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn của Khu kinh tế Nhơn Hội đã quy hoạch.