Hướng dẫn Hỏi đáp Quy định
  • EnglishEnglish
  • Tình hình khách quốc tế đến Việt Nam tháng 7 và 7 tháng năm 2014

       Theo số liệu do Tổng cục Thống kê cung cấp, trong tháng 7/2014, lượng khách quốc tế đến Việt Nam ước đạt 564.736 lượt khách, tăng 4,6% so với tháng 6/2014 và giảm 14,2% so với 7/2013. Tính chung 7 tháng năm 2014 ước đạt 4.852.621 lượt, tăng 15,6% so với cùng kỳ năm 2013.

    Chỉ tiêu

    Ước tính tháng 7/2014
    (người)

    7 tháng năm 2014
    (người)

    Tháng 7/2014 so với tháng trước (%)

    Tháng 7/2014 so với tháng 7/2013 (%)

    7 tháng năm 2014 so với cùng kỳ năm trước (%)

    Tổng số

    564.736

    4.852.621

    104,6

    85,8

    115,6

    Chia theo phương tiện đến

    Đường không

    448.724

    3.871.688

    102,7

    88,6

    115,1

    Đường biển

    2000

    42.648

    146,0

    10,6

    30,6

    Đường bộ

    114.012

    938.285

    112,1

    85,7

    135,0

    Chia theo mục đích chuyến đi

      Du lịch, nghỉ ngơi

    341.383

    2.929.610

    105,4

    84,6

    113,9

      Đi công việc

    94.876

    815.811

    103,4

    86,1

    116,1

      Thăm thân nhân

    96.852

      836.388

    104,3

    88,3

    119,5

      Các mục đích khác

    31.625

    270.813

    101,0

    90,2

    121,1

    Chia theo một số thị trường

    Hồng Kông

    644

    10.735

    127,3

    72,6

    211,3

    Đức

    7.884

    81.764

    129,1

    116,4

    199,4

    Nga

    22.713

    216.542

    121,2

    136,5

    127,0

    Lào

    16.066

    86.054

    120,0

    91,8

    126,7

    Trung Quốc

    123.442

    1.258.320

    90,3

    71,2

    126,0

    Tây Ban Nha

    3.629

    17.283

    174,5

    116,4

    123,6

    Campuchia

    26.537

    229.307

    83,3

    86,6

    123,0

    Anh

    15.020

    124.377

    111,0

    104,2

    117,9

    Italy

    1.879

    19.899

    97,9

    96,2

    115,0

    Niuzilan

    3.569

    20.625

    141,3

    105,7

    114,4

    Bỉ

    3.097

    14.215

    301,9

    106,3

    113,3

    Philippin

    7.463

    63.240

    78,6

    98,1

    112,1

    Na Uy

    4.385

    15.897

    295,9

    107,8

    112,1

    Đan Mạch

    3.731

    18.928

    296,8

    103,6

    111,9

    Thụy Sỹ

    2.779

    18.951

    198,4

    104,4

    111,6

    Đài Loan

    38.428

    246.158

    129,1

    84,3

    108,1

    Hà Lan

    5.836

    28.879

    206,7

    93,8

    107,3

    Thái Lan

    19.594

    162.652

    95,8

    87,4

    107,2

    Nhật

    44.681

    362.530

    100,1

    100,4

    106,9

    Thụy Điển

    2.545

    22.238

    163,4

    101,5

    106,6

    Canada 

    7.716

    68.804

    114,5

    88,6

    106,4

    Mỹ

    38.881

    285.171

    98,9

    105,9

    105,9

    Pháp

    15.872

    132.150

    151,0

    100,3

    105,8

    Singapo

    13.452

    111.779

    80,2

    91,4

    105,5

    Hàn Quốc

    56.450

    462.084

    111,5

    106,0

    105,2

    Malaisia

    16.661

    198.968

    48,1

    63,8

    105,0

    Úc

    30.997

    201.033

    151,0

    99,1

    104,8

    Indonesia

    3.766

    40.474

    57,1

    64,2

    98,6

    Phần Lan

    929

    8.999

    114,7

    85,4

    97,6

    Các thị trường khác

    26.090

    324.564

    218,9

    48,2

    127,2

    logoVN

     

    Bài cùng chuyên mục