Hướng dẫn Hỏi đáp Quy định
  • EnglishEnglish
  • Tình hình khách quốc tế đến Việt Nam tháng 12 và 12 tháng năm 2013

       Theo số liệu do Tổng cục Thống kê cung cấp, trong tháng 12, lượng khách quốc tế đến Việt Nam ước đạt 722.349 lượt, giảm 1,2% so với tháng 11/2013, và tăng 14,1% so với tháng 12/2012. Tính chung 12 tháng năm 2013 ước đạt 7.572.352 lượt, tăng 10,6% so với cùng kỳ năm 2012.

    Chỉ tiêu

    Ước tính tháng 12/2013

    12 tháng năm 2013

    Tháng 12/2013 so với tháng trước (%)

    Tháng 12/2013 so với tháng 12/2012

    12 tháng 2013 so với cùng kỳ năm trước

    Tổng số

    722.349

    7.572.352

    98,8

    114,1

    110,6

    Chia theo phương tiện đến

    Đường không

    566.221

    5.979.953

    96,5

    109,6

    107,2

    Đường biển

    9.758

    193.261

    172,5

    29,2

    67,7

    Đường bộ

    146.370

    1.399.138

    105,6

    176,3

    141,9

    Chia theo mục đích chuyến đi

      Du lịch, nghỉ ngơi

    442.707

    4.640.882

    98,8

    113,0

    112,2

      Đi công việc

    120.855

    1.266.917

    98,8

    112,4

    108,7

      Thăm thân nhân

    120.153

    1.259.554

    99,1

    117,1

    109,4

      Các mục đích khác

    38.634

    404.999

    98,1

    123,9

    102,5

    Chia theo một số thị trường

      Nga

    34.266

    298.126

    95,8

    251,1

    171,1

      Trung Quốc

    181.671

    1.907.794

    95,5

    128,7

    133,5

      Thái Lan

    27.053

    268.968

    105,6

    125,0

    119,1

      Niudilân

    2.422

    30.957

    94,9

    103,6

    116,3

      Indonesia

    5.206

    70.390

    84,7

    95,6

    115,7

      Bỉ

    1.834

    21.572

    75,5

    107,5

    114,1

      Malaisia

    43.011

    339.510

    126,4

    122,7

    113,5

      Úc

    29.533

    319.636

    126,6

    104,7

    110,3

      Anh

    14.774

    184.663

    76,0

    108,0

    108,4

      Hàn Quốc

    65.862

    748.727

    102,7

    101,4

    106,8

      Na Uy

    1.720

    21.157

    95,8

    99,2

    106,2

      Tây Ban Nha

    2.184

    33.183

    64,0

    102,8

    106,0

      Nhật

    50.465

    604.050

    90,3

    97,3

    104,8

      Hà Lan

    3.850

    47.413

    87,1

    101,2

    103,4

      Campuchia

    32.191

    342.347

    91,0

    98,8

    103,1

      Italy

    2.387

    32.143

    71,0

    101,1

    102,6

      Philippin

    8.311

    100.501

    81,4

    106,7

    101,3

      Singapo

    24.861

    195.760

    133,5

    110,4

    99,8

      Thuỵ Sĩ

    2.440

    28.423

    70,2

    104,2

    98,9

      Đài Loan

    32.486

    398.990

    93,2

    113,7

    97,5

      Mỹ

    35.879

    432.228

    98,2

    98,4

    97,4

      Pháp

    16.635

    209.946

    75,3

    98,9

    95,6

      Canada

    9.595

    104.973

    90,3

    106,1

    92,4

      Đan Mạch

    2.001

    25.649

    88,5

    109,6

    91,7

      Đức

    12.062

    97.673

    76,2

    131,8

    91,6

      Phần Lan

    1.530

    14.660

    148,0

    96,1

    90,5

      Thụy Điển

    3.588

    31.493

    121,7

    99,1

    88,1

      Hồng Kông

    1.817

    10.232

    160,9

    259,6

    83,2

      Lào

    9.052

    122.823

    97,5

    66,8

    81,5

      Các thị tr­ường khác

    63.663

    527.273

    117,7

    112,2

    94,9

    Nguồn: Tổng cục thống kê

    Bài cùng chuyên mục