Khách quốc tế đến Việt Nam tháng 2 năm 2011
Số liệu từ Tổng cục Thống kê cho thấy, lượng khách quốc tế đến Việt Nam trong hai tháng đầu năm đã tăng 19,5% so với với cùng kỳ năm 2010.
Lượng du khách quốc tế đến Việt Nam trong hai tháng qua đã đạt khoảng 1,049 triệu lượt. Trong đó, khách đến với mục đích du lịch, nghỉ dưỡng đạt 625,8 nghìn lượt người, tăng 14,2%; đến vì công việc đạt 160,5 nghìn lượt người, tăng 1,4%. Riêng khách tới thăm thăm thân nhân đạt 196,3 nghìn lượt người, tăng tới 52,8% và khách đến với mục đích khác đạt 66,5 nghìn lượt người, tăng 54%.
Cũng trong hai tháng đầu năm nay, một số quốc gia và vùng lãnh thổ có lượng khách đến Việt Nam lớn tăng khá so với cùng kỳ năm trước là: Trung Quốc đạt 191,1 nghìn lượt người, tăng 39%; Hàn Quốc đạt 102,5 nghìn lượt người, tăng 17,4%; Hoa Kỳ đạt 96,6 nghìn lượt người, tăng 8,4%. Các nước như Nhật Bản, Campuchia, Malaysia… lượng khách cũng đều tăng đáng kể.
Năm 2011, mục tiêu được ngành du lịch đề ra là đón khoảng 5,3 triệu lượt khách du lịch quốc tế và phục vụ từ 30-31 triệu lượt khách du lịch nội địa. Doanh thu từ du lịch đạt 110 nghìn tỷ đồng, chiếm 4,5% trong GDP.
Khách du lịch quốc tế đến Việt Nam tháng 2 năm 2011
Đơn vị : Nghìn lượt người
|
Ước tính tháng 02 năm 2011
|
Thực hiện 2 tháng năm 2011
|
Tháng 02 năm 2011 so với tháng 01 năm 2011 (%)
|
Tháng 02 năm 2011 so với cùng kỳ năm trước (%)
|
2 tháng năm 2011 so với cùng kỳ năm 2010 (%)
|
TỔNG SỐ |
542,7
|
1049,1
|
107,2
|
121,6
|
119,5
|
Phân theo mục đích đến |
|||||
Du lịch
|
325,6
|
625,8
|
108,5
|
121,1
|
114,2
|
Công việc
|
92,5
|
160,5
|
136,2
|
117,8
|
101,4
|
Thăm thân nhân
|
92,3
|
196,3
|
88,7
|
122,1
|
152,8
|
Mục đích khác
|
32,3
|
66,5
|
94,2
|
138,8
|
154,0
|
Phân theo một số nước và vùng lãnh thổ |
|||||
CHND Trung Hoa
|
114,7
|
191,1
|
150,3
|
165,4
|
139,0
|
Hàn Quốc
|
50,7
|
102,5
|
97,9
|
114,5
|
117,4
|
Hoa Kỳ
|
49,8
|
96,6
|
106,4
|
103,1
|
108,4
|
Nhật Bản
|
47,7
|
92,8
|
105,9
|
129,9
|
130,4
|
Ôx-trây-li–a
|
26,7
|
67,5
|
65,6
|
112,8
|
116,3
|
Đài Loan
|
36,6
|
62,9
|
138,9
|
107,9
|
108,1
|
Cam–pu-chia
|
25,0
|
46,6
|
115,8
|
144,1
|
142,8
|
Pháp
|
20,8
|
39,8
|
109,8
|
108,5
|
113,7
|
Thái Lan
|
17,3
|
36,5
|
90,0
|
103,1
|
104,3
|
Ma–lai-xi–a
|
18,1
|
35,7
|
103,2
|
126,5
|
122,9
|