Khách quốc tế đến Việt Nam tháng 12 và 12 tháng năm 2012
Khách quốc tế đến nước ta năm 2012 ước tính đạt 6647,7 nghìn lượt người, tăng 9,5% so với năm trước, trong đó khách đến với mục đích du lịch, nghỉ dưỡng đạt 4170,9 nghìn lượt người, tăng 7,3%; đến vì công việc 1166 nghìn lượt người, tăng 16,2%; thăm thân nhân đạt 1150,9 nghìn lượt người, tăng 14,3%. Khách quốc tế đến nước ta bằng đường hàng không là 5575,9 nghìn lượt người, tăng 10,8% so với năm 2011; đến bằng đường biển 285,5 nghìn lượt người, tăng 0,8%; đến bằng đường bộ 986,2 nghìn lượt người, tăng 5,4%.
Trong năm 2012, khách quốc tế đến nước ta từ hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ đều tăng so với năm trước, trong đó khách đến từ Trung Quốc đạt 1428,7 nghìn lượt người, tăng 0,8%; Hàn Quốc 700,9 nghìn lượt người, tăng 30,7%; Nhật Bản 576,4 nghìn lượt người, tăng 19,7%; Hoa Kỳ 443,8 nghìn lượt người, tăng 0,9%; Đài Loan 409,4 nghìn lượt người, tăng 13,4%; Ma-lai-xi-a 299 nghìn lượt người, tăng 28,3%; Ôx-trây-li-a 289,8 nghìn lượt người, tăng 0,1%; Thái Lan 225,9 nghìn lượt người, tăng 24,2%; Pháp 219,7 nghìn lượt người, tăng 3,9%; Xin-ga-po 196,2 nghìn lượt người, tăng 13,8%; Liên bang Nga 174,3 nghìn lượt người, tăng 71,5%; Anh 170,3 nghìn lượt người, tăng 9%; Lào 150,7 nghìn lượt người, tăng 27,2%.
|
Ước tính tháng 12/2012 |
12 tháng |
Tháng 12/2012 so với tháng trước (%) |
Tháng 12/2012 so với tháng 12/2011 |
12 tháng 2012 so với cùng kỳ năm trước |
Tổng số |
614.673 |
6.847.678 |
93,74 |
103,58 |
113,86 |
Chia theo phương tiện đến |
|||||
Đường không |
516.673 |
5.575.904 |
92,25 |
104,61 |
110,82 |
Đường biển |
15.000 |
285.546 |
110,91 |
176,47 |
616,45 |
Đường bộ |
83.000 |
986.228 |
101,10 |
91,21 |
105,35 |
Chia theo mục đích chuyến đi |
|||||
Du lịch, nghỉ ngơi |
373.396 |
4.170.872 |
93,5 |
103,64 |
114,23 |
Đi công việc |
107.527 |
1.165.966 |
92,80 |
108,65 |
116,25 |
Thăm thân nhân |
102.568 |
1.150.934 |
94,13 |
103,20 |
114,26 |
Các mục đích khác |
31.182 |
359.906 |
98,99 |
89,66 |
102,11 |
Chia theo một số thị trường |
|||||
Nga |
13.648 |
174.287 |
58,56 |
136,10 |
171,49 |
Phần Lan |
1.592 |
16.204 |
193,91 |
142,25 |
142,87 |
Hàn Quốc |
64.978 |
700.917 |
108,71 |
122,77 |
130,67 |
Malaysia |
35.058 |
299.041 |
112,91 |
152,40 |
128,27 |
Lào |
13.554 |
150.678 |
88,33 |
115,93 |
127,16 |
Thái Lan |
21.639 |
225.866 |
85,20 |
120,62 |
124,22 |
Nhật |
51.890 |
576.386 |
97,65 |
109,22 |
119,70 |
Thụy Điển |
3.619 |
35.735 |
133,59 |
122,43 |
119,29 |
Philippin |
7.790 |
99.192 |
81,54 |
90,97 |
114,29 |
Singapo |
22.513 |
196.225 |
115,18 |
132,3 |
113,78 |
Đài Loan |
28.564 |
409.385 |
92,62 |
80,18 |
113,39 |
Thụy Sỹ |
2.342 |
28.740 |
82,15 |
92,95 |
112,54 |
Italy |
2.361 |
31.337 |
79,41 |
84,40 |
110,54 |
Indonesia |
5.443 |
60.857 |
98,82 |
99,60 |
109,88 |
Anh |
13.685 |
170.346 |
75,80 |
88,74 |
108,99 |
Đan Mạch |
1.826 |
27.970 |
84,93 |
71,92 |
108,69 |
Canada |
9.043 |
113.563 |
90,33 |
86,12 |
106,72 |
Pháp |
16.814 |
219.721 |
76,99 |
80,59 |
103,91 |
Na Uy |
1.734 |
19.928 |
114,61 |
90,00 |
102,06 |
Hà Lan |
3.803 |
45.862 |
88,57 |
85,60 |
101,86 |
Mỹ |
36.480 |
443.826 |
99,47 |
84.05 |
100,90 |
Trung Quốc |
141.117 |
1.428.693 |
88,11 |
100,94 |
100,84 |
Niudilan |
2.337 |
26.621 |
95,86 |
89,33 |
100,41 |
Úc |
28.216 |
289.844 |
116,48 |
98,69 |
100,06 |
Tây Ban Nha |
2.125 |
31.305 |
65,14 |
66,32 |
96,40 |
Đức |
9.155 |
106.608 |
75,98 |
81,43 |
93,57 |
Bỉ |
1.706 |
18.914 |
287,69 |
79,08 |
86,50 |
Hồng Kông |
700 |
13.383 |
46,85 |
43,64 |
82,33 |
Campuchia |
32.589 |
331.939 |
98,93 |
78,00 |
78,39 |
Các thị trường khác |
38.352 |
554.307 |
93,11 |
158,79 |
226,43 |
Nguồn: Tổng cục thống kê